Các bước giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, tỉ lệ kép. - Bước 1. Tóm tắt bài toán. - Bước 2. Phân tích bài toán, nhận dạng toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. - Bước 3. Áp dụng 1 trong các cách (Rút về đơn vị, Rút về tỉ số, có thể áp dụng. công thức tam Kinh nghiệm làm kế toán. Lệ Phí Môn Bài; Nhập công thức cho ô lợi nhuận (E2) = Tổng bán hàng - Chi phí bán. 6. Sao chép công thức sang các dòng còn lại. 7. Tính tiền hoa hồng 1 tại ô B9,B10 với tỉ lệ hoa hồng tương ứng ở B6, B7. Sau đó sao chép công thức ở B9,B10 sang Qua nhiều năm giảng dạy môn toán 7, đặc biệt hai năm học liên tiếp ( 2016-2017 và 2017-2018 ) và tham khảo đồng nghiệp, bản thân tôi và nhiều GV cũng thấy khó dạy phần toán về tỉ lệ thức để HS thấy dễ hiểu. Còn HS thấy khó và rất không thích học toán về tỉ lệ thức. Muốn vậy cần sử dụng giả thiết của bài toán, đi từ giả thiết của bài toán, biến đổi để xuất hiện các tỷ lệ thức, các tỷ số bằng nhau. Cách 1. Vì 5x = 8y ⇒ x 8 = y 5 (1) 8y = 20z ⇒ y 20 = z 8 ⇒ y 5 = z 2 (2) Từ (1) và (2) ⇒ x 8 = y 5 = z 2. *Sử dụng tính chất của dẫy CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - TỈ LỆ THỨC TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU Xem nội dung  Bạn hãy tải về theo hướng dẫn như ảnh dưới dây: Bấm vào nút Tổng hợp bài toán áp dụng hệ thức Vi-ét - Ôn thi vào 10. 16:34 18 Th10 2021. Toán thực tế ôn thi vào 10 - 120 bài. [Toán 7] - Bài tập tỉ lệ thức bằng nhau phần 1 [Toán 7] - Bài tập ôn luyện Đại số kỳ 1 - phần 1 [Toán 7] - Bài tập ôn luyện Hình học kỳ 1 - phần 1; Facebook. Liên hệ gia sư giỏi nhất. Tư vấn học sinh, sinh viên. 0932697054. Tư vấn phụ huynh. Đáp án và hướng dẫn Giải bài 49 trang 26; 50 trang 27; Bài 51, 52, 53 trang 28 Toán 7 tập 1: Luyện tập tỉ lệ thức. Xem lại Bài trước: Giải bài 44,45,46,47,48 trang 26 SGK Toán 7 tập 1: Tỉ lệ thức. Bài 49. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? a) 3,5: 5,25 và 14: 21 ewZXyx. Tỉ lệ thứcToán lớp 7 Bài 7 Tỉ lệ thức thuộc chương trình Toán 7 bài 7, được trình bày chi tiết, rõ ràng. Nội dung bài được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố lý thuyết môn Toán 7 vững vàng, vận dụng vào việc giải bài tập Toán 7 và luyện tập dạng bài Tỉ lệ thức này. Mời các bạn tham khảo!Toán 7 Tỉ lệ thức1. Tỉ lệ thức là gì?- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉVí dụ 2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thứca. Tính chất cơ bảnNếu thì = Hay nói cách khácVí dụ b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thứcNếu = và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thứcVí dụ Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức saua. = 0, = 0, dẫn giảia. Ta có = có những tỉ lệ thức tương ứng như saub. Ta có 0, = 0, có những tỉ lệ thức tương ứng như sau-> Bài tiếp theo Toán lớp 7 Bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau-> Bài liên quanGiải Toán 7 Bài 7 Tỉ lệ thứcLuyện tâp Tỉ lệ thức-Trên đây là Toán 7 Bài 7 Tỉ lệ thức dành cho các em học sinh tham khảo, nắm chắc được lí thuyết Toán Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 7 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 7. 101 lượt xem Chủ đề liên quan Tỉ số của hai số hữu tỉ Thương trong phép chia số hữu tỉ a cho số hữu tỉ b, với \b \ne 0\, gọi là tỉ số của a và b, kí hiệu \\frac{a}{b}\,\,b \ne 0\. Chú ý Tỉ số của a và b đôi khi cũng được nói là tỉ số giữa a và b. Khái niệm tỉ số thường được sử dụng để nói về thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo, do vậy vậy khi lập tỉ số giữa hai đại lượng thì cần phải đưa các đại lượng về cùng một đơn vị đo và tỉ số giữa hai đại lượng cùng đơn vị đo là tỉ số giữa số đo của đại lượng thứ nhất với số đo của đại lượng thứ hai. Tỉ lệ thức a Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Nếu hai tỉ số \\frac{a}{b}\ và \\frac{c}{d}\ bằng nhau thì ta có tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ hoặc \ab = cd\ Trong tỉ lệ thức trên đây thì các số hạng a, b được gọi là các ngoại tỉ, còn b, c gọi là các trung tỉ. Tỉ lệ thức còn gọi là đẳng thức tỉ lệ. b Tính chất Ta có \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\ Tính chất này được phát biểu như sau Trong một tỉ lệ thức thì tích các trung tỉ bằng các ngoại tỉ. Từ đẳng thức ad = bc với \a,b,c,d \ne 0,\ ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau \\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\,\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\,\,\,\,\frac{d}{c} = \frac{b}{a}.\ Trong bốn tỉ lệ thức, để từ một tỉ lệ thức này suy ra một tỉ lệ thức khác, ta thực hiện việc hoán vị các trung tỉ, ngoại tỉ. Trong một tỉ lệ thức, nếu biết ba số hạng thì ta có thể tìm được số hạng thứ tư. Trong tỉ lệ thức \\frac{x}{a} = \frac{b}{x},\ ta có \{x^2} = Số x được gọi là trung bình nhân của hai số a và b. Ví dụ 1 a Cho bốn số 4; 8; 13; 26. Có thể lập được một tỉ lệ thức từ bốn số ấy không? Nếu có thì lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có. b Cho ba số 2,25 ; 7, 5 và \\frac{{25}}{6}.\ Tìm một số x để hợp với ba số đã cho thành một bộ bốn số mà từ đó ta có thể lập thành các tỉ lệ thức. Hướng dẫn giải a Ta có = 104; 4. 26 = 104 Do đó 8 . 13 = 4 . 26 Vậy với bốn số 4, 8, 13, 26 ta có thể lập thành các tỉ lệ thức \\frac{4}{8} = \frac{{23}}{{26}};\,\,\,\,\frac{8}{4} = \frac{{26}}{{13}};\,\,\,\frac{4}{{13}} = \frac{8}{{26}};\,\,\,\frac{{13}}{4} = \frac{{26}}{8}\ b Ta có \7,52,25 = x\frac{{25}}{6}\ \ \Rightarrow x = \frac{{7,5.\frac{{25}}{6}}}{{2,25}} = \left {\frac{{15}}{2}.\frac{{25}}{6}} \right\frac{9}{4}\ \ \Rightarrow x = \frac{{125}}{9}.\ Ví dụ 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ ta suy ra \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}.\ Hướng dẫn giải Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\. Ta cộng thêm 1 vào hai vế và có \\frac{a}{b} + 1 = \frac{c}{d} + 1 \Rightarrow \frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Chú ý Ta còn có thể có các cách chứng minh khác như sau Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Rightarrow ad = bc\ Cộng cả hai vế của đẳng thức này với bd, ta có \ad + bd = bc + bd \Rightarrow da + b = bc + d\ Từ đẳng thức này ta có \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Gọi \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k,\ thế a = kb; c = kd \ \Rightarrow a + b = kb + b = bk + 1\ \c + d = kd + d = dk + 1\ Vậy \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{bk + 1}}{b} = k + 1;\,\,\frac{{c + d}}{d} = \frac{{dk + 1}}{d} = k + 1;\ Từ hai kết quả này, ta có ngay \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\. Ví dụ 3 Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu có hãy viết các tỉ lệ thức đó 3; 9; 27; 81; 243 Hướng dẫn giải Từ 4 trong 5 số đã cho, ta có thể lập được ba đẳng thức 3 .243 = 1 2 = 3 Từ mỗi đẳng thức trên, ta lại lập được bốn tỉ lệ thức. Ví dụ từ 1 ta có \\frac{3}{9} = \frac{{81}}{{243}};\,\,\,\frac{3}{{81}} = \frac{9}{{243}};\,\,\,\frac{{243}}{9} = \frac{{81}}{3};\,\,\,\,\frac{{243}}{{81}} = \frac{9}{3}\ Vậy có thể lập được 12 tỉ lệ thức từ các số đã cho. A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức 1. a Em cùng bạn giải bài toán sau - Trong một giờ học bóng rổ, bạn Nam ném bóng 24 lần được 18 lần trúng rổ. Bạn An ném bóng 20 lần được 15 lần trúng rổ. a Tính tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của mỗi bạn. b Bạn nào ném bóng tốt hơn? Trả lời a Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là $\frac{18}{24}$; Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là $\frac{15}{20}$; b Vì $\frac{18}{24}$ = $\frac{15}{20}$ = $\frac{3}{4}$ nên hai bạn làm tốt ngang nhau. - So sánh hai tỉ số $\frac{15}{27}$ và $\frac{12,5}{17,5}$. Trả lời $\frac{15}{27}$ = $\frac{5}{9}$ và $\frac{12,5}{17,5}$ = $\frac{5}{7}$. Vì $\frac{5}{9}$ < $\frac{5}{7}$ nên $\frac{15}{27}$ < $\frac{12,5}{17,5}$. b Đọc kĩ nội dung sau Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ hay a b = c d c Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không? $\frac{3,6}{8,4}$ và 21 49; -2$\frac{1}{3}$ 14 và -1,5 0,25. Trả lời - Có $\frac{3,6}{8,4}$ = 21 49 = $\frac{3}{7}$ nên tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức. - Có -2$\frac{1}{3}$ 14 = -$\frac{1}{6}$ $\neq$ -1,5 0,25 = -6 nên tỉ số trên không lập thành tỉ lệ thức. 2. a Thực hiện các hoạt động sau - Em đọc và tìm hiểu Xét tỉ lệ thức $\frac{3}{24}$ = $\frac{25}{200}$. Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với ta được $\frac{3}{24}$ . = $\frac{25}{200}$ . $\Rightarrow$ = - Tương tự như trên, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức nào? Vì sao? Trả lời Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ với ta được $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ . $\Rightarrow$ = Như vậy, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức ad = bc. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì ad = bc. c Thực hiện các hoạt động sau Tìm giá trị của x để $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$. Trả lời $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$ $\Rightarrow$ = $\Rightarrow$ x = 42 14 $\Rightarrow$ x = 3. 3. a Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức ad = bc với b, d $\neq$ 0, hãy suy ra tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Trả lời Chia hai vế của đẳng thức ad = bc cho ta được $\frac{ = $\frac{ $\Rightarrow$ $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu ad = bc và a, b, c, d $\neq $ 0 thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$; $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$; $\frac{d}{b}=\frac{c}{a}$; $\frac{d}{c}=\frac{b}{a}$. c Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức = hãy viết các tỉ lệ thức được tạo thành. Trả lời Nếu = thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{12}$; $\frac{3}{9}$ = $\frac{4}{12}$; $\frac{12}{4}$ = $\frac{9}{3}$; $\frac{12}{9}$ = $\frac{4}{3}$. a $\frac{1}{3}$; $\frac{2,5}{5,5}$; 412; $\frac{-7}{4}$; b $\frac{4}{9}$; $\frac{18}{42}$; $\frac{-2}{-4,5}$; 2149; $\frac{5}{9}$.a $\frac{x}{4}$ = $\frac{16}{128}$; b1$\frac{5}{6}$ = $\frac{-x}{5}$; c 4,258 = -3,5 = b -0, = 0,4.-5.Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau 2,4; 4,0; 2,1; 5, tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau $\frac{-12}{1,6}$ = $\frac{55}{-7\frac{1}{3}}$.Một cửa hàng bán đồ chơi cho trẻ em, ngày thứ nhất bán được 750 000 đồng, ngày thứ hai bán được 810 000 đồng, ngày thứ ba bán được 920 00 đồng. Tìm số tiền bán được của cửa hàng trong ngày thứ tư, biết số tiền bán được trong 4 ngày theo thứ tự lập thành một tỉ lệ lít dầu trong bốn thùng đựng dầu lập được thành một tỉ lệ thức. Biết số lít dầu trong ba thùng là 150, 180 và 200. Tìm số lít dầu trong thùng còn tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Chứng tỏ ta có tỉ lệ thức $\frac{ac}{bd}$ = $\frac{a + c^{2}}{b + d^{2}}$. Lý thuyết, bài tập Tỉ lệ thứcToán lớp 7 Tỉ lệ thứcA. Lý thuyết Tỉ lệ thức1. Định nghĩa tỉ lệ thức2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcB. Giải Toán 7C. Giải Vở Bài tập Toán 7D. Bài tập Toán 7Lý thuyết và bài tập Toán 7 Tỉ lệ thức được VnDoc biên soạn bao gồm hướng dẫn lý thuyết và đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh luyện tập và hiểu rõ hơn về các phép toán lũy thừa của một số hữu tỉ. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán 7. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lý thuyết Tỉ lệ thức1. Định nghĩa tỉ lệ thức- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉVí dụ 2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thứca. Tính chất cơ bảnNếu thì = Hay nói cách khácVí dụ b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thứcNếu = và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thứcVí dụ Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức saua. = 0, = 0, dẫn giảia. Ta có = có những tỉ lệ thức tương ứng như saub. Ta có 0, = 0, có những tỉ lệ thức tương ứng như sauB. Giải Toán 7Trong Sách giáo khoa Toán lớp 7, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 7. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải Toán 7 bài 7 Tỉ lệ thứcC. Giải Vở Bài tập Toán 7Sách bài tập Toán 7 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm với đó là đáp án. Tuy nhiên, nhiều đáp án không được giải chi tiết khiến cho các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn khi tiếp xúc với dạng bài mới. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Sách bài tập để các bạn có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về dạng bài tập này. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải bài tập SBT Toán 7 bài 7 Tỉ lệ thứcD. Bài tập Toán 7Để ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài Tỉ lệ thức này, VnDoc xin gửi tới các bạn học sinh Tài liệu Bài tập cơ bản cũng như các bài tập nâng cao do VnDoc biên soạn. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảoBài tập Toán 7 Tỉ lệ thức-Trên đây là tài liệu tổng hợp Lý thuyết và bài tập Toán 7 Tỉ lệ thức, ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh,.... Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 7 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Bài tập Toán lớp 7Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 học tốt môn Toán, VnDoc đã sưu tầm và chia sẻ tài liệu "Các dạng toán tỉ lệ thức". Tài liệu này bao gồm kiến thức cơ bản về dạng toán tỉ lệ thức như tìm giá trị chưa biết; toán đố; chứng minh đẳng thức; tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản và nâng cao về tỉ lệ thức. Mời các em cùng tham tập về tỉ lệ thứcCác dạng toán vận dụng tỉ lệ thứcI. Kiến thức cần nhớ môn Toán lớp 7 về dạng toán tỉ lệ thứcDạng 1 Tìm giá trị chưa biếtDạng 2 Toán đốDạng 3 Chứng minh đẳng thứcDạng 4 Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhauCác dạng toán vận dụng tỉ lệ thứcI. Kiến thức cần nhớ môn Toán lớp 7 về dạng toán tỉ lệ thức- Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số hoặc - Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức- II. Các dạng toán Xem thêm phần Chuyên đề Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhauDạng 1 Tìm giá trị chưa biếtPhương pháp Áp dụng tính chất Bài 1 Tìm x trong các tỉ lệ thức sauBài 2 Tìm hai số x, y biếtBài 3 Tìm các x, y và z biếtBài 4. Tìm x, y, z biếtDạng 2 Toán đốBài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?Bài 6 Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 7 Trường có 3 lớp 7, biết số học sinh lớp 7A bằng số học sinh 7B và bằng số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?Bài 8 Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật 9 Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học 3 Chứng minh đẳng thứcPhương pháp Có 4 phương pháp để giải bài toán nàyCách 1 Đặt rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng 2 Dùng tính chất chứng minhCách 3 Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauCách 4 Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minhBài 10 Cho Chứng minh rằng Bài 11 Chứng minh rằng Nếu thìBài 12 Cho , chứng minh rằng Dạng 4 Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhauPhương pháp Đưa về cùng một tỉ số + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau+ Sử dụng phương pháp thếBài 13 Tìm hai số x và y biếtBài 14 Tìm các số x, y, z biết rằng và b. và Bài 15 Tìm các số x, y, z biết .........................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Các dạng toán tỉ lệ thức - Lý thuyết và các ví dụ minh họa cho các em tham khảo, nắm vững hơn các dạng toán về tỉ lệ thức. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán các bạn tham khảo một số tài liệu hay và khó khác trong chương trình lớp 7Bài tập về số hữu tỉ100 câu hỏi ôn tập môn Toán lớp 7Bộ đề ôn tập Toán lớp 7

toán 7 bài 7 tỉ lệ thức