Tay vuốt chòm râu, trầm ngâm một chút, Bạch cung phụng khoan thai lên tiếng: "Tông chủ và ba vị chỉ đạo cung phụng gặp nhau cùng một chỗ, cùng bàn đại sự, hẳn là Song Long hội sự tình đi!". Không sai gật đầu, Trác Phàm trong lòng suy nghĩ, lúc trước Tà Vô Nguyệt đối Cùng trung tâm tiếng trung học giao tiếp tiếng trung với chủ đề khoe khoang:. 不是吹的,我一个人就能搬走这个箱子。 B ú shì chuī de, wǒ yí ge rén jiù néng bānzǒu zhège xiāngzi. Chẳng phải khoác lác, một mình tôi có thể khuân cái thùng (vali) này đi đấy. Trong hoàng tộc Bhutan có một cậu bé tên là Dasho Jigme Jigten Wangchuck cũng có thể nhớ về tiền kiếp. Dasho sinh ngày 23/8/2013, là con trai của Công chúa Ashi Sonam Dechan Wangchuck, cũng chính là cháu của Quốc vương Bhutan hiện tại - Jigme Khesar Namgyel Wangchuck. Biết ơn tức là ghi nhớ và trân trọng những gì mình nhận được từ người khác. - Luôn có tinh thần học hỏi, rèn luyện, trau dồi và nâng cao kiến thức. - Không ngủ quên chiến thắng hoặc khoe khoang, coi thành công của mình là điều bình thường. - Không tự mãn gì về những gì mình có, mình biết, tôn trọng đối phương khi giao tiếp; Kiểu người luôn vỗ ngực cho mình là thông minh nhất, chỉ biết mình cái gì cũng hơn người. Vậy cõi Phật là gì? Đó chính là giác ngộ, đó chính là khai ngộ. Do đó nếu bạn có thể bỏ đi cái tính khoe khoang, kiêu ngạo của bản thân mình, thì đây là điều rất tốt cho bạn. Một người càng khoe khoang điều gì đó nghĩa là họ càng thiếu điều ấy. Còn những người phụ nữ có khí chất thì sẽ không như vậy. Người phụ nữ có khí chất là người có tâm hồn mạnh mẽ. Họ biết bản thân mình muốn gì, họ không khoe khoang, không tranh giành, không sáo rỗng, không nông nổi, có cả cảm tính và lý tính. 4. Hàu là thực phẩm tăng cường sinh lý nam. Ăn gì để tăng cường sinh lý nam? Hàu được cho là vua của những đồ ăn tốt cho sinh lý. Loài động vật thân mềm này chứa lượng lớn vitamin, kẽm và vi chất. Do vậy, khi ăn hàu, người nam sẽ cải thiện được khả năng tình dục. RqAxvW. Gần đây có một bài viết tiếng Trung được cư dân mạng quan tâm liên quan đến quan niệm về sự giàu có, qua đó so sánh giữa Trung Quốc và Nhật Bản. Mặc dù nói về người Trung Quốc, nhưng một bộ phận lớn người Việt Nam dường như cũng “có phần” trong đó. Hoàng tử William, Công tước Cambridge tham dự buổi tiệc trà truyền thống tại Vườn Hama Rikyu trong chuyến viếng thăm Nhật Bản nằm 2015 Ảnh Tim Rooke – Pool /Getty Images Tác giả cho rằng, đa số người Nhật Bản ngày nay rất hạn chế “khoe khoang”. Trong xã hội Nhật Bản, nếu một ai đó khoe khoang bản thân “rất có tiền” sẽ bị xã hội tẩy chay và cô lập. Có một vị trí thức Nhật Bản cũng từng chia sẻ quan điểm người thích khoe mẽ như chạy xe thân dài hạng sang, tay cầm túi LV, đánh son môi đỏ chót bị xã hội Nhật Bản xem là biểu tượng của “thô lỗ” và “bần cùng”. Vào thập niên 80 thế kỷ trước là thời gian bong bóng kinh tế Nhật Bản lên đến đỉnh, khắp Tokyo toàn nhà đầu cơ bất động sản và cổ phiếu, nhiều người phát tài sau một đêm. Những người phụ nữ thì ai nấy tay cầm túi LV, nam giới thì vung tiền trong những hộp đêm.… Nhưng sau khi bong bóng kinh tế bị vỡ, người Nhật Bản mới tỉnh mộng. Nền kinh tế từ nóng chuyển sang lạnh, để lại hậu quả tồi tệ kéo dài. Sau những chiêu trò không hay trong kinh tế được hưởng ứng một thời gian, tình hình sụp đổ sau đó cuối cùng đã khiến người Nhật Bản phải nhìn lại, tự phản tỉnh lại. Xã hội Nhật Bản bắt đầu thịnh hành “trào lưu mới” ăn mặc giản dị; không còn muốn tăng ca, về nhà lúc 6h tối trở thành thói quen mới; người chồng vào bếp và chăm sóc con cái… Người Nhật Bản cầu nguyện trước khi ăn Ảnh chụp màn hình video Nhiều người Nhật Bản nhìn bề ngoài rất giản dị, khiêm tốn, nhưng thực tế là họ cực kỳ giàu có, đam mê những trò chơi như lướt sóng và đã từng đi lướt sóng trên nhiều bãi biển lớn trên khắp thế giới. Dường như người Nhật Bản hiện nay thích “khoe khoang” theo kiểu này. Người Nhật cũng không thích khoe tài, nếu bạn có nghe nói đến một tài năng nào đó, thì thường sẽ là biết đến một cách bất ngờ hoặc ngẫu nhiên, chứ bản thân họ không đánh bóng tên tuổi cho mình. Do đó, khi tài hoa của họ được phát hiện, được ca ngợi, không những họ không vui thích mà còn ngại ngùng, đỏ mặt, giống như bị người bắt gặp mình mắc sai lầm gì đó. Điểm này chắc người Trung Quốc nghe sẽ cảm thấy không thể hiểu nổi. Khác với người Nhật Bản, cách “khoe khoang” của người Trung Quốc trong xã hội hiện nay thuộc về thứ có thể gọi là “trơ trẽn”. Hiện nay, những câu xã giao kiểu như “Tôi mới mua cái túi hàng hiệu này…”, “Tôi rất quen biết người nổi tiếng này…”, “Nhà tôi thế này…” đã trở nên khá phổ biến trong xã hội Trung Quốc. Nếu ở Nhật Bản mà có thái độ như thế có thể lập tức bị tẩy chay, cô lập. Cuối thế kỷ 19, cha đẻ của kinh tế học định chế Institutional economics là Thorstein Veblen khi chứng kiến cảnh giới nhà giàu điên cuồng theo đuổi xa xỉ phẩm, ăn chơi sa đọa, khinh rẻ người lao động, ông đã viết tác phẩm “Luận về giai cấp nhàn rỗi” The Theory of the Leisure Class, qua đó lên án động cơ và dục vọng của họ không khác gì những người nguyên thủy man rợ, cho rằng họ sẽ đẩy xã hội vào hai cực phân hóa nghiêm trọng, gây cản trở tiến bộ xã hội, phá hủy nền tảng đạo đức giúp xã hội khỏe mạnh, vì đối với họ lao động không còn là đạo đức tốt đẹp của con người cần được ca ngợi mà bị biến thành đối tượng để khinh bỉ. Vương Tư Minh, thế hệ con cháu giới quyền quý của Trung Quốc Đại Lục Ảnh chụp màn hình video Youtube Tại Trung Quốc ngày nay, dưới tác dụng của khẩu hiệu “hãy để cho một bộ phận giàu trước nổi lên”, kéo theo đó là xu thế sống xa xỉ như tiệc vàng, vung tay hoang phí… ngày càng phổ biến, đặc biệt là ở thế hệ “Phú nhị đại”. Chuyện lượng tiêu thụ Rémy Martin của Pháp ở Trung Quốc cao hơn tổng lượng tiêu thụ của các khu vực khác trên thế giới gộp lại cũng không phải lạ. Không chỉ riêng Trung Quốc, bệnh “thích khoe” của người Việt Nam cũng là một vấn đề dễ nhận thấy. Mới đây, trong cuộc thăm dò của Nielsen thực hiện tại 58 quốc gia, Việt Nam có tỷ lệ người tiêu dùng chuộng hàng hiệu cao thứ 3 thế giới, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ. 56% số người tham gia khảo sát trả lời rằng họ sẵn sàng trả nhiều tiền cho sản phẩm hàng hiệu hơn là những nhãn hàng ít nổi tiếng dù chức năng như nhau, bởi với họ dùng đồ hiệu là một cách thể hiện địa vị và đẳng cấp. Giới trẻ Việt Nam hiện nay không ít người chạy theo hàng hiệu đắt tiền, sẵn sàng bỏ ra cả tháng lương để mua túi hiệu, giày hiệu… Có những cô nàng đi làm công sở, mức lương chỉ khoảng 10 triệu đồng nhưng lại mua những bộ mỹ phẩm đắt tiền với mức giá gấp 4 lần tháng lương của mình. Tâm lý thích xe sang, dùng đồ độc, đi du lịch nghỉ dưỡng ở những khu xa hoa đắt đỏ rồi chụp vài bức ảnh để đăng lên mạng xã hội khoe với thiên hạ đã không còn mới mẻ. Trong danh sách người mua những chiếc xe gắn máy phiên bản giới hạn, những mẫu iPhone đầu tiên mới ra đời nhất định không thể thiếu người Việt Nam. Trong số 50 chiếc Mercedes-Maybach S600 có giá 9,6 tỷ đồng, dự kiến sản xuất cho thị trường toàn cầu trong năm 2015, thì giới siêu giàu Việt Nam đã đặt mua 10 chiếc. Tâm lý khoe khoang, thích thể hiện này cá biệt còn gây nên hệ quả là sự lãng phí của cả những tổ chức xã hội chứ không chỉ riêng người dân. Năm 2015, ở Việt Nam đã xác lập một kỷ lục mới khi nấu tô hủ tiếu lớn nhất với đường kính 150 cm, sâu 70 cm. Để làm ra tô hủ tiếu kỷ lục, các đầu bếp đã dùng 100kg hủ tiếu gạo, 100kg tôm, thịt, 60 lít nước súp và các loại rau, gia vị khác. Nhưng do thời gian trưng bày quá dài khiến nước phở, tôm, thịt nguội lạnh; bánh phở nở trương, không ngon và cuối cùng phải đổ đi toàn bộ. Vụ việc này đã gây nên một cuộc tranh cãi không nhỏ trên mạng xã hội xung quanh sự lãng phí của một kỷ lục. Tô hủ tiếu kỷ lục của Việt Nam. Ảnh Ở Nhật Bản, đề tài “mua bạo” thành điểm nóng truyền thông, vì cảnh du khách Trung Quốc điên cuồng mua xa xỉ phẩm tại Tokyo rất phổ biến, họ còn cố ý nói “quá rẻ” khiến người Nhật Bản cũng phải tròn mắt kinh ngạc. Nhưng có lẽ họ không biết rằng đó không phải thái độ tôn trọng của người Nhật Bản mà ngược lại là cảm giác phản cảm. Ngày nay, trên đường phố Nhật Bản rất hiếm thấy có những chiếc xe hơi xa xỉ của phương Tây, chủ yếu là xe việt dã và xe nhiều chức năng MPV, xe được chuộng nhất là loại mini bé nhỏ và xe bảo vệ môi trường. Người Nhật Bản đã không còn dùng xe hơi để đánh giá con người xem có thành đạt hay không, mà nó chỉ là thứ công cụ thay cho đi bộ, quan trọng nhất là vấn đề an toàn tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường, những xe việt dã cỡ lớn của Toyota, Mitsubishi chủ yếu bán cho Trung Quốc. Dân số Nhật Bản khoảng 130 triệu nhưng có đến cả trăm triệu người thuộc giới trung lưu, được xem là kiến trúc xã hội kiểu ô-liu điển hình, tỷ lệ lớp người trung lưu ở Nhật Bản đặc biệt cao, an sinh xã hội được đảm bảo, khoảng cách giàu nghèo trong xã hội rất nhỏ, thu nhập của một CEO công ty trung bình chỉ gấp 5 – 10 lần người làm công ăn lương. Nhà ở của người giàu Nhật Bản cũng chỉ thiết kế phong cách đơn giản, việc bày biện trong phòng những đồ dùng đắt đỏ bị xem là “tầm thường”. Giữa giới nhà giàu Nhật Bản thịnh hành “triết lý ba không”, tức là “không có tài khoản ngân hàng trước khi chết nhiều nhất chỉ nên có 20 triệu Yên, tương đương khoảng hơn 4 tỷ tiền Việt Nam, không có nhà, không chức tước”. Ở Nhật Bản, có nhiều tiền và quyền lực thì khó được xã hội tôn trọng, thứ họ tôn trọng là cho dù bạn có danh giá cỡ nào thì cũng hãy kiên định không xa xỉ, sống giản dị. Matsushita Kōnosuke, người sáng lập ra tập đoàn Matsushita, trường tư thục kinh tế chính trị Matsushita, viện nghiên cứu PHP Ảnh chụp màn hình Youtube Ví dụ như Matsushita Kōnosuke được xem là “thần kinh doanh”, nhưng bản thân ông lại không mấy hứng thú với của cải, ông xem quyền lực là “trách nhiệm và nỗi thống khổ”. Năm 1961, khi phóng viên của Tạp chí Time Mỹ đi tìm ông lấy tin, phát hiện ông ngồi uống trà cùng ba nhà nghiên cứu trẻ trong một ngôi nhà cổ ở Tokyo, họ bàn cách làm thế nào giúp nhân loại phồn vinh và hạnh phúc hơn, thứ trí tuệ cao nhất mà ông lĩnh ngộ được là “triết lý của nước “Làm sao để những thứ mọi người cần biến thành rẻ như nước”. Đối với Matsushita Kōnosuke, kinh doanh chỉ là phương tiện, mục đích cuối cùng chính là để thể hiện trách nhiệm xã hội và sự mong đợi của công chúng được thể hiện thông qua các con số. Để hoàn thành lý tưởng cao xa, ông đã hoạch định viễn cảnh của công ty trong 250 năm, lấy 25 năm là một giai đoạn, hoàn thành trong 10 giai đoạn. Khi ông qua đời năm 1989, lợi nhuận của công ty Matsushita sau 70 năm thành lập lên đến 42 tỷ đô la Mỹ, dường như đã trở thành công ty lớn nhất thế giới. Ông nói với phóng viên Tạp chí Time “Tôi muốn nghiên cứu cuộc đời, thăm dò nguồn gốc hạnh phúc của loài người.” Matsushita đã thành tấm gương cho những người theo đuổi của cải ở Nhật Bản. Khi đó, “người đứng đầu giới tài chính Nhật Bản” Toshiwo Doko là Hội trưởng Hội Liên hiệp Đoàn thể kinh tế Nhật Bản, dường như bữa tối hàng ngày ông chỉ ăn xuyên cá mòi, còn đại sứ trú tại Trung Quốc là Uichiro Niwa khi là giám đốc kinh doanh của tập đoàn Itochu cũng chỉ đi làm bằng tàu điện. Nhật Bản là một xã hội trung lưu cao độ, đối với họ thái độ huênh hoang khoe của là thái độ của kẻ hèn mọn. Ngay cả các bữa tiệc chiêu đãi của những người có địa vị cao trong xã hội Nhật Bản đều tổ chức rất đơn giản, chỉ ăn tự chọn hoặc ăn theo kiểu Nhật, dường như không có “khung cảnh hoa lệ” với đầy sơn hào hải vị như thường thấy ở giới thượng lưu Trung Quốc. Nhiều nghị sĩ quốc hội đều tuân thủ nguyên tắc “ăn 10 phút”, không lãng phí thời gian vào việc ăn uống, chỉ cần ăn đủ là được, không cầu kỳ, không phô trương lãng phí, “ăn hết thì cảm ơn, ăn thừa thì xin lỗi” là kiến thức phổ thông của người Nhật. Trong bối cảnh “văn hóa xấu hổ” của người Nhật Bản, lãng phí là đáng hổ thẹn, cho nên hiếm khi thấy người Nhật Bản lãng phí. Hãy thử nhìn lại giới nhà giàu Trung Quốc, đa số là xuất phát từ “chủ nghĩa tư bản thân hữu”, là kiểu tư bản mờ ám dựa vào quyền lực chính trị. Rõ ràng, trò khoe mẽ của những kẻ giàu có nhờ vào thứ của cải gom được đầy thủ đoạn này, hậu quả mang đến còn khủng khiếp hơn nhiều so với những gì mà nhà kinh tế Thorstein Veblen chỉ ra. * Theo trithucvn Nguồn Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm khoang tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ khoang trong tiếng Trung và cách phát âm khoang tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khoang tiếng Trung nghĩa là gì. khoang phát âm có thể chưa chuẩn 舱; 舱室 《船或飞机中分隔开来载人或装东西的部分。》khoang hành khách客舱。腔 《腔儿动物身体内部空的部分。》khoang ngực. 胸腔。khoang bụng. 腹腔。体腔 《人或脊椎动物的内脏器官存在的空间, 分为胸腔和腹腔两部分。》毛色带黑白圈的动物。隔舱 《飞机机身上任何一个分隔间。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ khoang hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung thơn thớt tiếng Trung là gì? bộ rẽ mạch tiếng Trung là gì? ấu trùng có lông tiếng Trung là gì? duy tình tiếng Trung là gì? nụ vị giác tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của khoang trong tiếng Trung 舱; 舱室 《船或飞机中分隔开来载人或装东西的部分。》khoang hành khách客舱。腔 《腔儿动物身体内部空的部分。》khoang ngực. 胸腔。khoang bụng. 腹腔。体腔 《人或脊椎动物的内脏器官存在的空间, 分为胸腔和腹腔两部分。》毛色带黑白圈的动物。隔舱 《飞机机身上任何一个分隔间。》 Đây là cách dùng khoang tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khoang tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang là gì? Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khănđồng nghĩa, trái nghĩa với im ắngđồng nghĩa, trái nghĩa với hoàn cầu Nội dung thu gọn1 Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì? Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang gì? Đặt câu với từ khoe khoang Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ thường là các hư từ như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này. Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt. Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic. Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang gì? – Từ đồng nghĩa với khoe khoang là khoe mẽ, phô trương– Từ trái nghĩa với khoe khoang là khiêm tốn, khiêm nhường Đặt câu với từ khoe khoang – Cậu ấy có tính khoe khoang/show hàng/khoe mẽ thật đáng ghét Nếu còn cầu hỏi khác hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất. Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khoe khoang là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết. Check Also Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Bài … Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm khoe tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ khoe trong tiếng Trung và cách phát âm khoe tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khoe tiếng Trung nghĩa là gì. khoe phát âm có thể chưa chuẩn 摆 《显示, 炫耀。》逞 《显示自己的才能、威风等; 夸耀。》逞能 《显示自己能干。》không phải là tôi khoe, chứ một ngày mà đi được 100 dặm như vậy thì chả tính làm gì. 不是我逞能, 一天走这么百把里路不算什么。 掉; 搬弄 《卖弄。》khoe chữ掉文。khoe đọc lắm sách掉书袋。 伐 《自夸。》khoe tài伐善。鼓吹 《吹嘘。》khoe mình rùm beng. 鼓吹自己如何如何。诩; 炫; 夸耀 《向人显示自己有本领, 有功劳, 有地位势力等。》tự khoe自诩吹牛 《说大话; 夸口。也说吹牛皮。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ khoe hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung khen giễu tiếng Trung là gì? luồng không khí ấm tiếng Trung là gì? gây khó dễ tiếng Trung là gì? khả năng tiếng Trung là gì? xoay vòng vốn lưu động tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của khoe trong tiếng Trung 摆 《显示, 炫耀。》逞 《显示自己的才能、威风等; 夸耀。》逞能 《显示自己能干。》không phải là tôi khoe, chứ một ngày mà đi được 100 dặm như vậy thì chả tính làm gì. 不是我逞能, 一天走这么百把里路不算什么。 掉; 搬弄 《卖弄。》khoe chữ掉文。khoe đọc lắm sách掉书袋。 伐 《自夸。》khoe tài伐善。鼓吹 《吹嘘。》khoe mình rùm beng. 鼓吹自己如何如何。诩; 炫; 夸耀 《向人显示自己有本领, 有功劳, 有地位势力等。》tự khoe自诩吹牛 《说大话; 夸口。也说吹牛皮。》 Đây là cách dùng khoe tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khoe tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm khoe khoang tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ khoe khoang trong tiếng Trung và cách phát âm khoe khoang tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khoe khoang tiếng Trung nghĩa là gì. 摆排场 《指讲究铺张、奢侈的局面或形式。》标榜 《提出某种好听的名义, 加以宣扬。》出风头 《出头露面显示自己。也做出锋头。》anh ta hay khoe khoang, khoái người ta nịnh bợ mình他好出风头, 喜欢别人奉承他吹打牛; 鼓吹; 吹嘘 《极端自夸; 狂妄自负。》吹法螺 《吹法螺的声音传得很远。原用"吹法螺"比喻佛教教义广为传播, 后比喻说大话。》吹牛; 大口 ; 大话。 《说大话; 夸口。也说吹牛皮。》伐 ; 掉; 自夸; 自矜; 自诩 ; 说嘴; 吹牛 《自己夸耀自己。》không khoe khoang. 不矜不伐。伐善 《夸耀自己的长处。》夸示 《向人显示或吹嘘自己的东西, 长处等。》anh ấy từ trước tới giờ chẳng khi nào khoe khoang trước mặt mọi người. 他从不在人面前夸耀自己。夸耀; 诩 ; 炫; 耀; 炫耀; 谝 《向人显示自己有本领, 有功劳, 有地位势力等。》卖弄 《有意显示、炫耀自己的本领。》đừng khoe khoang trước mặt mọi người nữa. 别再在大伙儿跟前卖弄。 牛皮 《说大话叫吹牛皮。》嗙 ; 吹嘘 《夸大地或无中生有地说自己或别人的优点; 夸张地宣扬。》khoe khoang. 开嗙。khoe khoang ầm ĩ. 胡吹乱嗙。 铺张 《夸张。》炫示 《故意在人面前显示自己的长处。》咋呼 《炫耀; 张扬。》显摆; 显耀 《显示并夸耀。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ khoe khoang hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung thịt ba rọi tiếng Trung là gì? thuận gió thổi lửa tiếng Trung là gì? hộp đựng giày tiếng Trung là gì? làm sâu sắc tiếng Trung là gì? hết pin tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của khoe khoang trong tiếng Trung 摆排场 《指讲究铺张、奢侈的局面或形式。》标榜 《提出某种好听的名义, 加以宣扬。》出风头 《出头露面显示自己。也做出锋头。》anh ta hay khoe khoang, khoái người ta nịnh bợ mình他好出风头, 喜欢别人奉承他吹打牛; 鼓吹; 吹嘘 《极端自夸; 狂妄自负。》吹法螺 《吹法螺的声音传得很远。原用"吹法螺"比喻佛教教义广为传播, 后比喻说大话。》吹牛; 大口 ; 大话。 《说大话; 夸口。也说吹牛皮。》伐 ; 掉; 自夸; 自矜; 自诩 ; 说嘴; 吹牛 《自己夸耀自己。》không khoe khoang. 不矜不伐。伐善 《夸耀自己的长处。》夸示 《向人显示或吹嘘自己的东西, 长处等。》anh ấy từ trước tới giờ chẳng khi nào khoe khoang trước mặt mọi người. 他从不在人面前夸耀自己。夸耀; 诩 ; 炫; 耀; 炫耀; 谝 《向人显示自己有本领, 有功劳, 有地位势力等。》卖弄 《有意显示、炫耀自己的本领。》đừng khoe khoang trước mặt mọi người nữa. 别再在大伙儿跟前卖弄。 牛皮 《说大话叫吹牛皮。》嗙 ; 吹嘘 《夸大地或无中生有地说自己或别人的优点; 夸张地宣扬。》khoe khoang. 开嗙。khoe khoang ầm ĩ. 胡吹乱嗙。 铺张 《夸张。》炫示 《故意在人面前显示自己的长处。》咋呼 《炫耀; 张扬。》显摆; 显耀 《显示并夸耀。》 Đây là cách dùng khoe khoang tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khoe khoang tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

khoe khoang tiếng trung là gì