SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ Mã đề thi: 570 Tên môn: ky sinh trung sot ret Thời gian làm bài: 60 phút; (84 câu trắc nghiệm) (Thí sinh khơng sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: Miễn dịch SR khơng có đặc điểm: A Có tính đặc hiệu giai đoạn phát triển Ký TRẮC NGHIỆM ký SINH TRÙNG có đáp án. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.91 KB, 10 trang ) E. Màu xám, giống quả đu đủ, không có nắp, có gai nhỏ phía sau. thành nang trứng. C. Loạn sản tế bào, ung thư gan. gan thoái Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm bệnh giun sán và đơn bào? A. Đúng. B. Sai. Câu 8: Quá trình ký sinh trùng di chuyển từ ký chủ này sang ký chủ khác tuỳ thuộc: A. Yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh. B. Khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ 6 6.Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue - Slideshare. 7 7.Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương - Slideshare. 8 8.Câu hỏi trắc nghiệm Ký sinh trùng kèm đáp án - đề thi y khoa. 9 9. [Trắc nghiệm] 500 câu hỏi trắc nghiệm vi sinh (có đáp án) - Ykhoa.org. 10 10. Thông tin tài liệu. 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là:A.Vật chủ bị bệnh mạn tínhB.Vật chủ có miễn dịch bảo vệC.Vật chủ mang KST lạnhD.Vật chủ trung gian cơ học2. Ăn rau sống không sạch người có thể nhiễm các KST sau, trừ:A.Giun đũa B.Giun tócC A. Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình. để chẩn đoán bệnh giun đường ruột. A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu. động ruột. B. Sai vì không phải tất cả các loại giun Tr. ắc nghiệm Ký sinh trùng Nguyễn Trung Hiếu YHDP-2C. B. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu. dày. C. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn. D. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu dày. E. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm, làm P9pB9xA. Nội dung Text Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ký sinh trùng sốt rét TÀI LIỆU ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM Có đáp án MÔN KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT 1 1. Loại Plasmodium gây bệnh sốt rét thường gặp ở Việt Nam là A. P. falciparum B. P. virax C. P. falciparum và P. virax D. P. falciparum và P. malaria. E. P. malaria. 2. Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì người là A. Vật chủ chính. B. Vật chủ phụ. C. Vật chủ trung gian truyền bệnh. D. Môi giới truyền bệnh. E. Vecteur truyền bệnh. 3. Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là A. Thể tư dưỡng. B. Thể phân bào. C. Thể giao bào. D. Thể thoa trùng. E. Thể mảnh trùng 4. Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là A. Vật chủ chính. B. Vật chủ phụ. C. Vật chủ trung gian truyền bệnh. D. Môi giới truyền bệnh. chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh. 2 5. Một thể phân chia trong tế bào gan của vỡ ra sẽ cho khoảng ..…. mãnh trùng A. B. C. D. E. 6. Một thể phân chia trong tế bào gan của vỡ ra sẽ cho khoảng …… mảnh trùng B. C. D. E. 7. Trong chu kỳ sinh thái của P. falciparum không có giai đoạn nào sau đây A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi. B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát. C. Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát. D. Chu kỳ vô tính trong hồng cầu. E. Chu kỳ vô tính ở người. 8. Trong chu kỳ sinh thái của không có giai đoạn nào sau đây A. Chu kỳ hữu tính ở muỗi. B. Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát. C. Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát. D. Chu kỳ vô tính trong hồng cầu. 3 E. Chu kì hồng cầu tiên phát. 9. Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu tính ở muỗi là A. 14,50C B. 14,50C – 16,50C C. 16,50C D. 280C – 300C E. 14,50C – 300C. 10. Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P. falciparum. A. 24 giờ B. 24 giờ – 36 giờ C. 24 giờ – 48 giờ D. 48 giờ E. 72 giờ 11. Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của là A. 36 giờ B. 48 giờ C. 24 giờ D. 72 giờ E. 24-48 giờ 12. ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây A. Non. B. Trẻ C. Già 4 thành. E. Lưới. 13. ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây A. Non. B. Trẻ C. Già D. Có thể ký sinh cả 3 loại hồng cầu trên. E. Hồng cầu lưới. 14. Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào dưới đây của ký sinh trùng sốt rét có thể phá triển được trong cơ thể muỗi A. Tự dưỡng. B. Phân Chia. C. Giao Bào tử. trùng. 15. Hình thể của trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau, ngoại trừ A. Có thể gặp cả 3 thể Tư dưỡng, phân chia, giao bào ở máu ngoại vi. B. Hồng cầu bị ký sinh trùng trương to, méo mó. C. Có thể có thể tư dưỡng dạng Amip. D. Giao bào hình liềm. E. Hồng cầu bị ký sinh có hạt Schuffner. 16. Hình thể của P. falciparum trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ A. Thể tư dưỡng có thể có 2 nhân. B. Có thể gặp trong mọi loại hồng cầu. 5 C. Hiếm thấy thể phân chia trong máu ngoại vi. D. Hồng cầu bị ký sinh có hạt Maurer. E. Giao bào hình cầu. 17. Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy. A. Thể tư dưỡng non B. Thể phân chia C. Thể giao bào D. Thể tư dưỡng và thể giao bào E. Thể phân chia và thể giao bào. 18. Khi được truyền máu có thể giao bào của người nhận máu sẽ bị A. Sốt rét cơn B. Sốt rét có biến chứng. C. Sốt rét tái phát D. Không bị sốt rét E. Sốt rét thể tiềm ẩn 19. Giao bào có đặc điểm sau A. Sống ngoài hồng cầu B. Tác nhân gây nhiễm cho muỗi C. Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với có cơn sốt D. Gây dịch trong thiên nhiên E. Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng với thể tư dưỡng. 6 20. Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi A. Muỗi đốt truyền thoa trùng vào người. B. Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt. C. Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu. D. Sau nhiều chu kỳ vô tính trong hồng cầu. E. Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt. 21. Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào vào A. Số lượng giao bào muỗi hút vào dạ dày B. Loài muỗi Anopheles C. Nhiệt độ của môi trường bên ngoài D. Độ ẩm của không khí E. Mật độ muỗi trong môi trường 22. Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm A. Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt. B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét. C. Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu. D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin. E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu. 23. Tái phát trong sốt rét do A. Loài và và B. Tất cả các loài Ký sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người. C. Do sự tồn tại lâu dài của Ký sinh trùng sốt rét trong máu giữa các cơn sốt. D. Do Ký sinh trùng sốt rét tồn tại trong gan. E. Chỉ xãy ra ở vùng nhiệt đới ẩm thấp. 7 24. Thể tư dưỡng của Ký sinh trùng sốt rét của người có đặc điểm, ngoại trừ A. Gây nhiễm cho muỗi B. Phát triễn thành thể phân chia C. Thường có không bào D. Luôn luôn phá huỷ hồng cầu của ký chủ E. Có thể chứa sắc tố sốt rét 25. Làm phết máu để tìm Ký sinh trùng sốt rét A. Tốt nhất là lấy máu vào ban đêm B. Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa C. Giọt dày có ít khả năng tìm thấy ký sinh trùng sốt rét hơn giọt mỏng D. Nhuộm màu Giemsa với pH=7,3 là tốt nhất E. Có thể tìm thấy tất cả các thể vô tính của ký sinh trùng sốt rét. 26. Bệnh sốt rét do trong vùng dịch tể có thể gây ra, ngoại trừ A. Sốt rét thể não B. Lách to C. Sẩy thai D. Sự suy yếu kéo dài E. Thiếu máu huyết tán nặng 27. Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của do truyền máu bệnh nhân có thể mắc A. Sốt rét cơn B. Sốt rét ác tính C. Sốt rét cơn có tái phát xa D. Không bị bệnh. E. Sốt rét cơn có giai đoạn ủ bệnh ngắn. 8 28. Thể tư dưỡng của có đặc điểm sau ngoại trừ A. Thường có hình nhẫn gồm có nhân, nguyên sinh chất và khoảng không bào. B. Có hạt Schuffner C. Có thể gặp 2 hay nhiều thể cùng ký sinh trong một hồng cầu D. Là thể gây sốt E. Hồng cầu bị ký sinh không thay đổi hình dạng và kích thước 29. Bệnh sốt rét do có các đặc điểm sau A. Thường gây sốt rét nặng và ác tính B. Có từ 0,2-2% hồng cầu bị ký sinh C. Không gây bệnh sốt rét tái phát D. Sốt rét nhẹ. E. Sốt rét nặng hoặc ác tính và kháng thuốc. 30. Thể tư dưởng của ký sinh trùng sốt rét của người có các đặc điểm sau A. Gây nhiễm cho người qua trung gian muỗi Anopheles. B. Hiếm khi phát triển thành thể phân chia. C. Thường có dạng amip. D. Chỉ có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu. E. Thường có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu. 31. Thể phân chia trong hồng cầu của Ký sinh trùng sốt rét có các đặc điểm sau A. Tất cả phát triển thành thể giao bào B. Phá vỡ hồng cầu giải phóng mãnh trùng C. Là thể gây nhiễm cho muỗi D. Tồn tại trong máu lâu gây sốt rét tái phát xa E. Vỡ hồng cầu phát triển chu kỳ vô tính mới 9 32. Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau A. Thường gây sốt rét nhẹ và thường B. Thường gây sốt rét nặng C. Đề kháng với Chloroquin D. Bệnh thường gây sốt rét ác tính E. Phổ biến nhất ở Việt Nam 33. Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ A. Thường gây sốt rét nặng và ác tính B. Bệnh kéo dài 6tháng đến 1 năm C. Thường gây sốt rét tái phát xa D. Đề kháng với Chloroquin E. Chu kỳ cơn sốt có thể 24- 48 giờ. 34. Chu kỳ vô tính của Ký sinh trùng sốt rét A. Chỉ xảy ra trong máu B. Là nguyên nhân chính gây vỡ tế bào gan gây sốt. C. Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét. D. Chỉ xảy ra trong gan. E. Chỉ xảy ra trong hồng cầu. 35. Giao bào của Ký sinh trùng sốt rét A. Gây bệnh sốt rét do truyền máu B. Gây nhiễm cho muỗi C. Xuất hiện trong máu cùng lần với thể tư dưỡng D. Không thể diệt được bằng thuốc E. Sống ngoài hồng cầu. 10 36. Giao bào của Ký sinh trùng sốt rét A. Gây bệnh sốt rét do truyền máu. B. Gây nhiễm cho người. C. Không thể diệt được bằng thuốc. D. Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng. E. Sống trong gan. 37. Hình thể ký sinh trùng sốt rét trong cơ thể người là những thể sau ngoại trừ A. Thể tư dưỡng B. Thể phân chia C. Thể giao tử D. Thể thoa trùng E. Thể giao bào 38. Để phát triển Ký sinh trùng sốt rét cần hấp thu thành phần nào sau đây A. Hem B. Globin C. Hemoglobin D. Heamatin E. Oxyhaemoglobin 39. Bệnh sốt rét có thể xãy ra trong trường hợp nào sau đây A. Dùng chung kim tiêm với người khác B. Được truyền máu của người mang Ký sinh trùng sốt rét cho máu trong vòng 10 ngày C. Được truyền máu của người mang Ký sinh trùng sốt rét cho máu trong vòng 30 ngày 11 D. Bị muỗi Anopheles cái nhiễm Ký sinh trùng sốt rét từ người bệnh trong vòng 3 ngày đốt E. Dùng chung kim tiêm với người nghiện ma tuý. 40. Thời gian hoàn thành chu kỳ hữu tính của muỗi phụ thuộc chủ yếu vào A. Loài muỗi Anopheles B. Độ ẩm môi trường C. Nhiệt độ môi trường D. Tuổi thọ muỗi Anopheles E. Lượng mưa 41. Về mặt dịch tễ học nguồn bệnh sốt rét là A. Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu B. Người bệnh ở thời kỳ ủ bệnh C. Người mới nhiễm Ký sinh trùng sốt rét từ muỗi D. Bệnh nhân sốt rét sau khi được điều trị sốt rét đúng cách và đủ liều E. Bệnh nhân sốt rét du lịch từ vùng sốt rét trở về vùng không có dịch sốt rét. 42. Sắc tố SR được hình thành do A. Sự tạo thành Hematin. B. Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin. C. Do quá trình oxy hoá cung cấp năng lượng cho Ký sinh trùng sốt rét tạo nên. D. Do sự tạo thành vệt Maurer. E. THF do Ký sinh trùng sốt rét sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolate reductase DHFR. 12 43. Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có A. Nguồn bệnh là người mang giao bào ký sinh trùng sốt rét trong máu, muỗi anopheles cái và cơ thể cảm thụ. B. Người bệnh sốt rét lâm sàng, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ. C. Người mang ký sinh trùng sốt rét ở giai đoạn ủ bệnh, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ. D. Người bệnh sốt rét lâm sàng, muỗi anopheles và người miễn dịch tự nhiên đối với sốt rét. E. Nguồn bệnh, muỗi anopheles và người có tiền miến dịch. 44. Người bệnh sốt rét có thể lây truyền bệnh sốt rét cho người khác ngoại trừ A. Người mang thể giao bào của ký sinh trùng sốt rét trong máu. B. Người bệnh. C. Người lành mang mầm bệnh. D. Bệnh nhân SR đang ở thời kỳ ủ bệnh. E. Bệnh nhân SR được điều trị không đúng cách, không đủ liều. 45. Bệnh sốt rét là A. Bệnh động vật truyền sang người. B. Bệnh ký sinh trùng cơ hội. C. Bệnh do ký sinh trùng sốt rét được truyền từ muỗi anopheles sang người. D. Bệnh thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. E. Chỉ lây trực tiếp từ người này sang người khác. 46. Bệnh sốt rét do có đặc điểm sau A. Sốt cách ngày. B. Gây tái phát muộn. C. Sốt hàng ngày hoặc cách ngày. 13 D. Gây sốt rét nhẹ. E. Gây sốt rét thường. 47. Ký sinh trùng sốt rét có đặc điểm sau A. Sinh sản ở máu ngoại vi. B. Ít phổ biến ở Việt Nam. C. Sinh sản ở máu nội tạng. D. Giao bào hình cầu. E. Có thể ngủ ở gan. 48. Ký sinh trùng sốt rét không có đặc điểm sau A. Hồng cầu bị ký sinh kích thước bình thường. B. Có 1, 2, 3, ký sinh trùng trong 1 hồng cầu. C. Không có thể ngủ trong gan. D. Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi. E. Thường gây sốt rét nặng, ác tính. 49. P. vivax không có đặc điểm sau A. Một hồng cầu thường bị nhiễm nhiều ký sinh trùng sốt rét. B. Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường. C. Có thể ngủ ở gan. D. Gặp tất cả các thể ở máu ngoại vi. E. Thể tư dưỡng có dạng amip. 50. Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được có đặc điểm sau A. Toàn diện B. Bền vững C. Không ổn định 14 D. Ngăn ngừa tái nhiễm E. Có khả năng tiêu diệt ký sinh trùng sốt rét mới nhiễm 51. Đánh giá mức độ lưu hành bệnh sốt rét dựa vào A. Chỉ số giao bào B. Chỉ số lách C. Chỉ số thoa trùng D. Chỉ số ký sinh trùng E. Chỉ số muỗi 52. Cơn SR điển hình xuất hiện theo thứ tự sau A. Sốt, rét, đỗ mồ hôi. B. Sốt, đỗ mồ hôi, rét. C. Rét, sốt, đỗ mồ hôi. D. Rét, đỗ mồ hôi, sốt. E. Đỗ mồ hôi, rét, sốt. 53. Bệnh sốt rét do có đặc điểm A. Có thể tự giới hạn B. Không điều trị sẽ tử vong C. Chỉ có tái phát gần D. Chí có tái phát xa E. Thường gây sốt rét nặng, ác tính 54. Ký sinh trùng sốt rét không có đặc điểm sau A. Thường gây SR nặng, ác tính B. Có tái phát gần C. Có tái phát xa 15 D. Thường gây bệnh SR kháng thuốc E. Không điều trị kịp thời dễ dẫn đến tử vong 55. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi là A. Miễn dịch huỳnh quang B. PCR kỹ thuật khuyếch đại chuỗi gen C. QBC test D. Parasight test. E. Kéo máu, nhuộm Giemsa 56. Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm A. Được tiêm vào người khi bị muỗi đốt. B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét. C. Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu. D. Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin. E. Thỉnh thoảng tìm thấy trong tiêu bản máu. 57. Tất cả các loài Ký sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người đều có thể gây các triệu chứng sau ngoại trừ A. Thiếu máu. B. Lách to. C. Hôn mê. D. Sạm da. E. Tái phát gần. 58. Tái phát trong sốt rét do A. Loài P. vivax và P. ovale B. Tất cả các loài Plasmodium gây bệnh cho người 16 C. Do sự tồn tại lâu dài của ký sinh trùng sốt rét trong máu giữa các cơn sốt. D. Do KSTSR tồn tại trong gan E. Do 59. Tính chu kỳ của bệnh sốt rét do A. Chu kỳ vô tính trong hồng cầu gây ra. B. Bệnh nhân nhiễm P. falciparum. C. Sau vài chu kỳ vô tính trong hồng cầu mới ổn định. D. Không xãy ra trong SR do truyền máu. E. Chu kỳ sinh sản vô tính trong cơ thể người điều khiển. 60. Chu kỳ vô tính của Ký sinh trùng sốt rét A. Chỉ xảy ra trong máu. B. Là nguyên nhân chính gây ly giải hồng cầu. C. Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu. D. Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu đối với E. Là nguyên nhân gây ra sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét. 61. Các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể được thấy trong tất cả các thể sốt rét ngoại trừ A. Rét run B. Sốt C. Sạm da D. Dấu hiệu thần kinh khu trú E. Thiếu máu 17 62. Lách to trong sốt rét A. Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh B. Có thể giữ nguyên kích thước to trong trường hợp nặng C. Không bao giờ to ra trong trường hợp nhiễm P. falciparum D. Chỉ to ra ở giai đoạn bệnh nhân lên cơn sốt sau đó nhỏ lại E. Không thấy trở về kích thước bình thường 63. Vi tuần hoàn bị tắt nghẽn trong sốt rét A. Có thể xãy ra với tất cả loài Ký sinh trùng sốt rét B. Do chu kỳ vô tính gây ra C. Là nguyên nhân gây ra sốt rét tái phát D. Là đặc điểm của P. falciparum E. Là đặc điểm của P. vivax 64. Miễn dịch trong sốt rét bao gồm các loại sau ngoại trừ A. Yếu tố đề kháng tự nhiên B. Miễn dịch tự nhiên C. Miễn dịch tế bào D. Miễn dịch dịch thể E. Tiền miễn dịch 65. Miễn dịch trong SR không có các đặc điểm A. Có tính đặc hiệu đối với ký chủ B. Có tính đặc hiệu đối với giai đoạn phát triển của Ký sinh trùng sốt rét C. Là miễn dịch tự nhiên D. Không bền vững E. Có tính đặc hiệu cao đối với loài Plasmodium 18 66. Miễn dịch trong sốt rét có thể A. Do các yếu tố di truyền B. Do thu nhận được C. Được truyền qua nhau thai D. Miễn dịch thu được nhưng không bền vững. E. Không đặc hiệu với loài Ký sinh trùng sốt rét. 67. Trong cơn cấp tính của bệnh sốt rét được chẩn đoán bằng A. Tìm kháng thể trong huyết tương B. Tìm kháng nguyên trong huyết thanh C. Tìm Ký sinh trùng sốt rét trong máu D. Tìm đơn bào có chứa sắc tố sốt rét E. Sự kết hợp các triệu chứng sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách to, kết quả kéo máu. 68. Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét A. Thiếu máu B. Sự tái nhiễm liên tục C. Đáp ứng miễn dịch tế bào D. Đáp ứng miễn dịch dịch thể E. Các yếu tố miễn dịch tự nhiên 69. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin B. Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều 19 70. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh sốt rét gặp ở mọi loài Ký sinh trùng sốt rét A. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu. B. Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình thường. C. Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút . D. Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng. E. Gây ảnh hưởng mọi chức năng của mọi loại hồng cầu từ non đến già. 71. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh sốt rét chỉ gặp ở nhiễm A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin. B. Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch. C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo. D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch. E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều. 72. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm A. Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin. B. Hiện tượng tạo thể hoa hồng. C. Hồng cầu mất độ mềm dẻo. D. Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch. E. Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều. 73. Chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi hiện nay là A. Kéo máu nhuộm Giemsa B. QBC test 20 TRANG CHỦ THÔNG TIN Y HỌC Tin tức Y học mới Kiến thức lâm sàng Kiến thức cận lâm sàng Quản lý Bệnh viện TRẮC NGHIỆM Y HỌC Trắc nghiệm Bệnh học Trắc nghiệm Hóa sinh Trắc nghiệm Huyết học Trắc nghiệm Vi sinh Trắc nghiệm KST Trắc nghiệm GPB Trắc nghiệm sản khoa KỸ THUẬT HỌC Hồi sức – Cấp cứu Nội khoa Ngoại khoa Sản khoa Nhi khoa Xét nghiệm Chẩn đoán hình ảnh Phục hồi chức năng Chuyên khoa khác NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu lâm sàng Nghiên cứu cận lâm sàng Thi trắc nghiệm là gì? Tùy vào cách phân biệt của mỗi người mà có từng khái niệm “thi trắc nghiệm” khác nhau. Từ trắc nghiệm trong tiếng Hán có nghĩa như sau “trắc” là đo lường, “nghiệm” là suy xét, chứng thực. Vậy thi “trắc nghiệm” là bài kiểm tra đo lường, chứng thực kiến thức của học sinh. Trắc nghiệm khách quan tên tiếng Anh là Objective test là phương pháp dùng để kiểm tra nhanh kiến thức, kỹ năng của người nào đó qua các câu hỏi đúng sai, câu hỏi lựa chọn đáp án A, B, C để đánh giá. Một số loại trắc nghiệm phổ biến Phương pháp trắc nghiệm được chia làm 3 loại trắc nghiệm quan sát, vấn đáp và viết Trắc nghiệm quan sát là loại để đánh giá các thao tác, phản ứng vô thức, khả năng nhạy bén và một số kỹ năng như nhận thức, thực hành… Ví dụ là một tình huống giả định đưa ra để đánh giá cách giải quyết vấn đề của người học. Trắc nghiệm vấn đáp Loại này dùng để đánh giá khả năng linh hoạt một cách tự phát khi xử lý câu hỏi, thường sử dụng trong tương tác giữa người với người để xác định khả năng nhận thức của người trả lời về vấn đề được đưa ra. Ví dụ như trong phỏng vấn, các môn thi vấn đáp,.. Trắc nghiệm viết Đối với loại này thường sẽ dễ kiểm tra đồng loạt với số lượng người tham gia nhiều, người học sẽ có thời gian để suy nghĩ và bố trí cách trình bày từ đó đánh giá được một số loại tư duy ở mức độ cao. Có 2 nhóm trắc nghiệm viết Nhóm câu hỏi trắc nghiệm tự luận Thường được sử dụng trong trường học từ khá lâu. Đối với loại này, người học sẽ trả lời các câu hỏi theo dạng đề mở, tức là bắt buộc người học phải trình bày theo ý kiến riêng của mình để giải quyết câu hỏi đưa ra. Nhóm câu hỏi trắc nghiệm khách quan Thường gọi ngắn gọn là trắc nghiệm, được sử dụng khá phổ biến trong những năm trở lại đây kể cả trong ngành giáo dục và các ngành khác trong nền kinh tế. Đối với loại này, người học sẽ phải trải qua rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề và thông tin cần thiết để trả lời một cách ngắn gọn. Có các loại trắc nghiệm khách quan như Loại câu ghép đôi, câu điền khuyết, câu trả lời ngắn, câu đúng sai, câu nhiều lựa chọn... Ưu, nhược điểm của hình thức thi trắc nghiệm Đối với hình thức thi nào đều có các ưu và nhược điểm nhất định. Cụ thể như sau Ưu điểm Có thể ứng dụng CNTT vào quá trình chấm thi bài thi có thể được chấm trên máy dựa trên phiếu trả lời trắc nghiệm và có một phương pháp hiện đại hơn là việc thi và chấm thi trực tiếp trên máy tính. Tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai Chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm sẽ giúp tiết kiệm được tối đa thời gian và chi phí, kể cả thời gian thi, coi thi và chấm thi, từ đó giảm được tối đa chi phí cho quá trình kiểm tra, thi cử. Biết kết quả thi sớm hơn Vì là chấm trắc nghiệm nếu thi với số lượng lớn có thể chấm trên máy nên thời gian chấm sẽ nhanh, chính xác và khách quan hơn. Chúng ta chỉ mất từ 10 - 15 ngày để biết kết quả thi của mình. Yên tâm hơn về kết quả thi Chúng ta sẽ dễ dàng biết được kết quả thi của mình thông qua đáp án. Trong một câu hỏi đều có một đáp án chính xác nên chúng ta có thể tự tính điểm và yên tâm với kết quả của mình. Nhược điểm Giảm khả năng tư duy của người học Việc của người học là đọc và điền đáp án chứ không cần suy nghĩ hay tính toán nhiều, từ đó làm giảm tư duy và khả năng sáng tạo trong bài làm. Nội dung và kiến thức khá rộng và sâu Nội dung kiến thức của các môn thi trắc nghiệm thường rất rộng, không chỉ cacs vấn đề trong sách giáo khoa mà còn các trường hợp thực tế, từ đó việc ôn thi sẽ khó khăn hơn nhiều so với thi tự luận. Giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề Những giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề vì trở ngại về CNTT và ít nhạy bén trong đổi mới như các giáo viên trẻ…. 7 phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Để chuẩn bị cho quá trình ôn thi, AZtest xin giới thiệu một số phương pháp làm bài thi trắc nghiệm như sau Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Đọc kỹ câu hỏi trong bài thi trắc nghiệm Đối với phương pháp thi này, chúng ta không nên đọc lướt qua mà phải đọc kỹ từng chi tiết, từng câu từng chữ vì sẽ có các bẫy nhỏ trong đề thi mà nếu bạn đọc kỹ mới có thể nhận ra. Vì vậy, thi trắc nghiệm đòi hỏi không những phải nhanh và còn phải kỷ, chú ý nhiều. Nhận diện các câu hỏi khó, dễ Trong mỗi bài thi, các câu hỏi sẽ phân theo cấp độ từ dễ đến khó, tuy nhiên có những câu hỏi “dễ người - khó ta” nên việc bạn cần làm là chọn những câu hỏi dễ làm trước, sau đó mới quay lại làm các câu khó, không nên làm từ trên xuống dưới để tránh mất thời gian quá nhiều. Tìm các mẹo để đánh trắc nghiệm nhanh Khi không chắc chắn về câu trả lời, bạn nên dùng phương pháp loại suy, tư duy logic để đoán đáp án. Việc loại dần các đáp án chắc chắn sai thì tỷ lệ lựa chọn đúng câu hỏi đó sẽ cao hơn. Không được bỏ trống đáp án Dù trong bài thi có những câu hỏi quá khó mà bạn không thể làm được thì phương án cuối cùng là “lụi”, dù không biết chắc chắn câu trả lời nhưng tỷ lệ đúng vẫn là 25% nên bạn không nên bỏ qua. Tập quen việc sử dụng bút chì, tẩy để tô đáp án Bạn nên sắm cho mình một cây bút chì và tẩy để phục vụ cho việc ôn luyện, mục đích là để làm quen và sử dụng thành thạo khi đi thi. Các bạn có thể tham khảo thêm về loại bút chì nên sử dụng trong phòng thi tại đây. Đừng mơ tưởng đến việc học tủ Nếu như thi tự luận việc học tủ là có thể xảy ra vì khối lượng kiến thức ít hơn và dạng đề sẽ theo một format chung cho các năm nhưng đối với thi trắc nghiệm thì việc đó là không thể, đề thi sẽ rất rộng và bao hàm hết tất cả các nội dung nên hãy nói “không” với việc học tủ. Xem lại bài cẩn thận trước khi nộp bài Sau khi làm bài, bạn hãy dành ra 5 - 7 phút cuối để kiểm tra lại bài làm, hãy thật chắc chắn với các câu dễ để tránh mất điểm không đáng có. Một lưu ý khá quan trọng là trong ngày cuối cùng trước khi đi thi, bạn chỉ nên thư giãn hoặc giải lại đề đã làm, không nên giải đề mới để tránh bị áp lực cho các câu hỏi khó, gây ảnh hưởng đến tâm lý khi đi thi. Trên đây là một vài chia sẻ của AZtest về câu hỏi “thi trắc nghiệm là gì?” mà các bạn có thể tham khảo. Hãy đến với hệ thống cung cấp website trắc nghiệm trực tuyến cho các cá nhân, trường học, doanh nghiệp... có nhu cầu cung cấp đề thi trực tuyến cho người dự thi. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và có kinh nghiệm chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng và yên tâm khi sử dụng dịch vụ. >>> XEM THÊM Thi trắc nghiệm THPT có từ năm nào Nguồn I. Bắt đầu bài thi bằng cách bấm vào nút “Start” Ký Sinh Trùng- Phần 1 Congratulations - you have completed Ký Sinh Trùng- Phần 1. You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%% Your answers are highlighted below. Shaded items are complete. 1234567891011121314151617181920End Xem tất cả các phần trắc nghiệm Ký sinh trùng khác ở đây Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4 II. Xem trước các câu hỏi của bài thi ở dưới đây 1. Nấm sống theo kiểu A. Hoại sinh, ký sinh B. Cộng sinh, ký sinh C. Cộng sinh, hoại sinh D. Hoai sinh, ký sinh, cộng sinh 2 Hướng lan truyền phổ biến của nấm là A. Người – người B. Động vật – người C. Từ đất – người D. A+B 3 Bộ phận sinh sản của nấm là A. Sợi nấm B. Bào tử C. Tế bào nấm D. Nhân nấm 4 Giống candida thường sinh sản theo kiểu A. Nảy chồi B. Rời đốt C. Bằng nang D. Bằng trứng 5 Nấm da thường sinh sản theo kiểu A. Rời đốt B. Nảy chồi C. Bằng đảm D. Tạo thoi 6 Phương thức sinh sản hữu giới của nấm là A. Bằng nang B. Bằng thoi C. Bào tử phấn D. Bào tử áo 7 Giống nấm nào có thể xâm nhập vào máu A. Microsporum B. Epidermophyton C. Candida D. Trichophyton 8 Nấm tóc thường do giống A. Trichophyton B. Epidermophyton C. Candida D. Aspergillus 9 Giống nấm nào không xâm nhập vào móng A. Microsporum B. Epidermophyton C. Candida D. Trichophyton 10 Bệnh nấm da nào không nhậy cảm với Griseofulvin A. Hắc lào B. Lang ben C. Nấm kẽ D. Nấm tóc 11 Chẩn đoán nấm tóc thường dùng kỹ thuật A. Đèn Wood B. Nuôi cấy C. Soi tươi với KOH D. Nhuộm soi 12 Thể nấm tóc nào có dấu hiệu tóc đi bí tất A. Thể chấm đen B. Thể mảng xám C. Thể Kerion D. Thể Favus 13 Thể nấm tóc nào tóc rụng vĩnh viễn A. Thể chấm đen B. Thể mảng xám C. Thể Kerion D. B+C 14 Bệnh phẩm bắt buộc trong chẩn đoán nấm tóc là A. Vẩy da B. Chân tóc C. Mủ vết thương D. A + B + C 15 Bệnh hắc lào có thể thấy tại các vị trí sau A. Mặt B. Bẹn C. Sinh dục D. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể 16 Đặc điểm nào không phải của bệnh hắc lào A. Lan nhanh B. Tổn thương hình tròn C. Ranh giới rõ rệt D. Trung tâm lành 17 Chẩn đoán bệnh hắc lào thường dùng A. Chẩn đoán huyết thanh B. Nhuộm soi C. Soi tươi với KOH D. Nuôi cấy 18 Đặc điểm nào không phải của bệnh lang ben A. Tổn thương nông trên da B. Dễ lây C. Thay đổi màu sắc da D. Ngứa ít 19 Nấm gây bệnh nào không mọc trên môi trường nuôi cấy A. Hắc lào B. Lang ben C. Nấm kẽ D. Vẩy rồng 20 Giống nấm nào là nấm hai pha A. Microsporum B. Epidermophyton C. Candida D. Trichophyton You're Reading a Free Preview Pages 7 to 15 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 19 to 23 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 33 to 36 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 40 to 43 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 47 to 54 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 58 to 66 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 74 to 96 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 101 to 105 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 110 to 113 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 119 to 128 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Page 134 is not shown in this preview.

trac nghiem ky sinh trung